Phần I: TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
- Đoàn đánh giá ngoài Trường Tiểu học Noong Luống được thành lập theo Quyết định số 3454/QĐ-SGDĐT ngày 15/11/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập các đoàn đánh giá ngoài để công nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia năm học 2019-2020, lần 4.
- Đoàn gồm 07 thành viên, do ông Nguyễn Văn Kiên, Giám đốc Sở GDĐT làm Trưởng đoàn; cơ cấu nhân sự khác của đoàn còn có 06 thành viên là cán bộ lãnh đạo phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở GDĐT, cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý cấp TH thuộc phòng GDĐT một số huyện, TP, Thư ký đoàn là chuyên viên phòng Giáo dục Tiểu học của Sở GDĐT.
- Các thành viên của Đoàn đánh giá ngoài đảm bảo các quy định tại Điều 30 về tiêu chuẩn của các thành viên đoàn đánh giá ngoài của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Thông tư số 17).
Bản báo cáo này khái quát quá trình đánh giá ngoài, các kết quả đạt được và những kiến nghị đối với nhà trường.
2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài
- Ngày 13 tháng 11 năm 2019, Đoàn đánh giá ngoài đã thống nhất kế hoạch, các biểu mẫu, cách thức làm việc, phân công cụ thể việc nghiên cứu, đánh giá các tiêu chuẩn, tiêu chí và bàn giao hồ sơ tự đánh giá, các mẫu biểu đánh giá tiêu chí; các thành viên làm việc cá nhân nghiên cứu hồ sơ viết báo cáo sơ bộ, phiếu đánh giá tiêu chí.
- Ngày 14, 15 tháng 11 năm 2019, làm việc tập trung với các nội dung:
+ Các thành viên báo cáo sơ bộ kết quả nghiên cứu hồ sơ cho Thư ký đoàn tổng hợp.
+ Thảo luận, trao đổi các nội dung trong báo cáo sơ bộ của các thành viên.
+ Thống nhất nội dung báo cáo sơ bộ kết quả nghiên cứu hồ sơ của đoàn.
+ Thống nhất kế hoạch khảo sát sơ bộ và khảo sát chính thức.
- Ngày 18 tháng 11 năm 2019, Trưởng đoàn, Thư ký đoàn đã tiến hành khảo sát sơ bộ tại trường với các nội dung:
+ Trao đổi về kết quả nghiên cứu hồ sơ tự đánh giá của đoàn.
+ Thông báo kế hoạch khảo sát chính thức của đoàn tại nhà trường.
+ Hướng dẫn nhà trường chuẩn bị cho đợt khảo sát chính thức và thống nhất thời gian đoàn dự kiến đến trường để khảo sát chính thức.
- Ngày 25, 26 tháng 11 năm 2019 Đoàn đánh giá ngoài khảo sát chính thức tại trường Tiểu học Noong Luống, huyện Điện Biên.
Nội dung: Trao đổi với lãnh đạo trường và Hội đồng tự đánh giá về công tác tự đánh giá; kiểm tra các phòng học, phòng chức năng, xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị; quan sát các hoạt động chính khóa và ngoại khóa; nghiên cứu hồ sơ, tài liệu do trường cung cấp; trao đổi, phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Đoàn hội ý thảo luận về những phát hiện mới trong quá trình khảo sát; xem xét những điểm mạnh, điểm yếu, đề xuất hướng khắc phục, những điểm chưa rõ, lập bảng thống kê kết quả đánh giá các tiêu chí; thống nhất những kiến nghị của đoàn đối với nhà trường; viết báo cáo kết quả khảo sát chính thức và các nội dung liên quan khác.
- Từ ngày 02 đến 03 tháng 12 năm 2019 từng thành viên của đoàn viết báo cáo theo những tiêu chí được phân công và gửi cho trưởng đoàn.
- Từ ngày 15 đến 16 tháng 12 năm 2019, Trưởng đoàn cùng thư ký tập hợp, biên tập, hoàn thiện dự thảo báo cáo ĐGN và gửi đến các thành viên trong đoàn để lấy ý kiến. Trưởng đoàn, tổ chức thảo luận các ý kiến của các thành viên để chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện báo cáo ĐGN. Sau khi thống nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài cho trường tiểu học để lấy ý kiến phản hồi.
- Từ ngày 17/12 đến ngày 21/12 năm 2029 trường tiểu học nghiên cứu dự thảo báo cáo ĐGN và phản hồi ý kiến.
- Từ ngày 22 đến 23 tháng 12 năm 2020 đoàn ĐGN thống nhất ý kiến, hoàn thiện báo cáo ĐGN, gửi đến Sở GDĐT và trường được đánh giá ngoài.
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
Sau đợt khảo sát sơ bộ trường đã tiếp thu các nhận xét, ý kiến đề xuất, những yêu cầu bổ sung minh chứng. Trên cơ sở các thông tin trên và qua đợt khảo sát chính thức, Đoàn đánh giá ngoài nhận định về hồ sơ TĐG như sau:
a) Tính phù hợp của báo cáo tự đánh giá:
Trường Tiểu học Noong Luống đã tự đánh giá được tình hình thực trạng của đơn vị phù hợp theo quy định về kiểm định CLGD trường trung học ban hành kèm theo Thông tư số 17; xây dựng báo cáo theo cấu trúc và có nội dung đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của bản báo cáo TĐG, phù hợp với quy định tại Công văn số 5932/BGDĐT-QLCL ngày 28/12/2018 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông.
Các tiêu chí đã được Hội đồng TĐG rà soát, bổ sung, điều chỉnh mô tả hiện trạng được sát với nội hàm và phù hợp tình hình giáo dục của nhà trường (có dựa trên các minh chứng thu thập được); trường đã xác định điểm mạnh, điểm yếu trên cơ sở đã nêu ở phần mô tả hiện trạng và phù hợp nội hàm các chỉ báo của từng tiêu chí.
- Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí:
Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí được nhà trường thực hiện phù hợp với hiện trạng, ngắn gọn, dễ hiểu, đảm bảo tính lôgic, tính khoa học đủ nội hàm của tiêu chí. Song bên cạnh đó vẫn còn một số tiêu chí được mô tả dài dòng, nặng tính báo cáo thành tích, một số nội dung không phù hợp với nội hàm.
- Cách thức đánh giá, nhận định (điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân):
Phần lớn các tiêu chí được xác định được điểm mạnh, điểm yếu trên cơ sở mô tả hiện trạng và phù hợp nội hàm các chỉ báo tiêu chí. Tuy nhiên, một số tiêu chí xác định chưa đúng điểm mạnh, điểm yếu hoặc xác định điểm mạnh, điểm yếu chưa phù hợp với mô tả hiện trạng; điểm yếu của một số tiêu chí chưa đưa ra được nguyên nhân.
- Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện:
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng cho từng tiêu chí đều có đủ các yếu tố cơ bản (biện pháp, thời gian thực hiện, biện pháp giám sát, nguồn lực thực hiện) khá cụ thể, khả thi, phù hợp với thực trạng và tiềm lực của nhà trường.
Tuy nhiên kế hoạch cải tiến chất lượng của nhiều tiêu chí còn sơ sài, chưa đề ra được thời gian, biện pháp thực hiện, giám sát, nguồn lực cần có... để cải tiến chất lượng.
- Tính chính xác và đầy đủ của các minh chứng:
Nhà trường đã thu thập minh chứng chủ yếu từ các hồ sơ hiện đang lưu giữ, các cơ sở vật chất, ảnh chụp hiện có của trường. Minh chứng đã được mã hóa đúng quy định. Sau mỗi thông tin về mô tả hiện trạng của từng nội hàm của các chỉ báo tiêu chí, nhà trường đã có sử dụng các minh chứng kèm theo. Trường cũng đã chuẩn bị các hồ sơ ngoài danh mục mã hoá minh chứng như theo yêu cầu của Đoàn đánh giá ngoài hoặc bổ sung minh chứng như: Nghị quyết, báo cáo của Đảng ủy, chính quyền địa phương có nội dung liên quan đến giáo dục.
- Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo tự đánh giá:
Báo cáo TĐG ngắn gọn, chi tiết, diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu; có các số liệu cụ thể giúp người đọc có những hiểu biết sơ bộ về nhà trường; cách lập luận và lý giải có dựa trên nội hàm của từng chỉ báo, minh chứng thu thập được và hiện trạng của nhà trường; các lỗi chính tả, lỗi đánh máy, các từ, cụm từ viết tắt mà Đoàn phát hiện, chỉ ra đã được nhà trường tiếp thu và tiếp tục rà soát, chỉnh sửa, bổ sung, cập nhật vào báo cáo TĐG theo yêu cầu của Đoàn.
b) Tính bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá (tất cả các tiêu chí đã được đề cập đến hay còn những tiêu chí chưa được đề cập đến, lý do):
Nhà trường đã TĐG đủ 5 tiêu chuẩn, mỗi tiêu chuẩn đều lần lượt có mở đầu, đánh giá hết các tiêu chí và kết luận. Từng tiêu chí cũng đã được đánh giá theo ba Mức, khá đầy đủ nội hàm các chỉ báo; nêu đầy đủ mô tả hiện trạng có minh chứng kèm theo sau mỗi nhận định; có TĐG, phân tích, xác định điểm mạnh, điểm yếu phù hợp với mô tả hiện trạng, nội hàm chỉ báo và đề ra được các biện pháp cải tiến CLGD. Không có tiêu chí nào chưa được đánh giá.
c) Những tiêu chí chưa được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay không đạt: Không có.
d) Tổng hợp kết quả tự đánh giá và đánh giá ngoài:
- Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn, tiêu chí | Kết quả tự đánh giá | Kết quả đánh giá ngoài | ||||||
Không đạt | Đạt | Không đạt | Đạt | |||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 |
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||
Tiêu chuẩn 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 1.2 |
|
| x | - |
|
| x | - |
Tiêu chí 1.3 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 1.4 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 1.5 |
|
| x | - |
|
| x | - |
Tiêu chí 1.6 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 1.7 |
|
| x | - |
|
| x | - |
Tiêu chí 1.8 |
|
| x | - |
|
| x | - |
Tiêu chí 1.9 |
|
| x | - |
|
| x | - |
Tiêu chí 1.10 |
|
| x | - |
|
| x | - |
Tiêu chuẩn 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 2.2 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 2.3 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 2.4 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chuẩn 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 3.2 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 3.3 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 3.4 |
|
| x | - |
|
| x | - |
Tiêu chí 3.5 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 3.6 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chuẩn 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4.1 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 4.2 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chuẩn 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5.1 |
|
| x | -- |
|
| x | - |
Tiêu chí 5.2 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 5.3 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 5.4 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Tiêu chí 5.5 |
|
|
| x |
|
|
| x |
Kết quả: Đạt mức 2.
- Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu chí | Kết quả tự đánh giá | Kết quả đánh giá ngoài | Ghi chú | ||
Đạt | Không đạt | Đạt | Không đạt |
| |
1 | - | x | - | x |
|
2 | - | x | - | x |
|
3 | - | x | - | x |
|
4 | - | x | - | x |
|
5 | - | x | - | x |
|
Kết quả: Không đạt Mức 4.
Kết luận: Trường đạt Mức 3.
đ) Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá
- Quá trình tự đánh giá:
Trường TH Noong Luống đã thực hiện đầy đủ 07 bước của quy trình TĐG. Chủ tịch Hội đồng TĐG đã thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác chuyên trách phụ trách từng tiêu chí, tiêu chuẩn cụ thể; giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm công tác; đã dự kiến các nguồn lực, thời điểm cần huy động và dự kiến khá đầy đủ, chi tiết các thông tin minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí. Việc tập huấn và triển khai thực hiện nghiệp vụ TĐG cho các thành viên đạt yêu cầu theo các văn bản quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn thực hiện của Sở GDĐT.
- Báo cáo tự đánh giá:
+ Hội đồng TĐG của nhà trường đã tổ chức việc xây dựng, lấy ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo TĐG theo đúng trình tự của kế hoạch làm việc đã đề ra; mô tả hiện trạng trong nội dung báo cáo TĐG đã phản ánh toàn bộ hoạt động giáo dục của nhà trường, xác định được điểm mạnh, điểm yếu và mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục của cấp học trong từng giai đoạn; Hội đồng TĐG cũng đã đề ra các kế hoạch cải tiến CLGD phù hợp với tiềm lực của nhà trường, sát với thực tiễn về điều kiện đảm bảo chất lượng và phát triển giáo dục tại địa phương, phát huy tích cực mối quan hệ với gia đình học sinh, đảm bảo cho việc nâng cấp độ Kiểm định CLGD và phát triển nhà trường trong tương lai.
+ Về cấu trúc báo cáo TĐG, về số liệu, về thông tin minh chứng dùng làm cơ sở cho những nhận định và kế hoạch cải tiến CLGD ở một số tiêu chí vẫn còn có những thiếu sót nhất định (như đã nêu ở trên).
+ Trước khi khảo sát sơ bộ, hình thức và nội dung báo cáo vẫn còn những thiếu sót về: Số liệu sử dụng trong báo cáo chưa nhất quán, mô tả hiện trạng còn chưa sát nội hàm, điểm mạnh còn mâu thuẫn điểm yếu, kế hoạch cải tiến còn chung chung, những thiếu sót trong quá trình thu thập và mã hóa minh chứng; thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; từ ngữ chưa phù hợp; những mâu thuẫn trong nội dung đánh giá từng tiêu chí ... Nhà trường đã điều chỉnh, làm rõ những nội dung, vấn đề mà Đoàn đánh giá ngoài đã chỉ ra trong Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
4. Những điểm mạnh của trường
a) Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch phát triển, đề ra được các giải pháp thực hiện phù hợp với mục tiêu giáo dục, tình hình thực tế của địa phương trình cấp trên phê duyệt được niêm yết công khai tại bảng tin nhà trường; định kỳ tổ chức rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Trong quá trình tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường đã có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường và cha mẹ học sinh.
Các hội đồng của nhà trường được thành lập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; các thành viên trong hội đồng luôn đoàn kết, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định. Chủ tịch hội đồng có kinh nghiệm quản lý và chỉ đạo. Định kỳ đã tiến hành rà soát đánh giá, rút kinh nghiệm điều hành các hoạt động của nhà trường đạt hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức theo quy định. Các tổ chức, đoàn thể nhà trường được thành lập và đi vào hoạt động hiệu quả từ nhiều năm nay nên công tác tổ chức và triển khai các hoạt động đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm trong quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường. Hàng năm các tổ chức đoàn thể nhà trường luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được cơ quan quản lý các cấp đánh giá cao và ghi nhận. Nhà trường có Hiệu trưởng, biên chế các tổ theo đúng quy định. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học.
Các tổ có đầy đủ các loại kế hoạch, hồ sơ theo quy định, đội ngũ tổ trưởng có năng lực triển khai, chỉ đạo các thành viên trong tổ thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch đã đề ra, thường xuyên tổ chức kiểm tra đánh giá có hiệu quả, đúng quy chế các hoạt động chuyên môn do nhà trường tổ chức. Tổ chuyên môn, tổ văn phòng nhiều năm liền được công nhận Tập thể lao động Tiến tiến, có bề dày trong phong trào thi đua "Dạy tốt - Học tốt". Nhà trường có đủ các khối lớp theo quy định. Số lớp học và số lượng học sinh trong một lớp đảm bảo yêu cầu. Các lớp học được tổ chức linh hoạt phù hợp với hình thức hoạt động giáo dục.
Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định. Lập được dự toán kinh phí hàng năm, có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường. Thực hiện nghiêm túc thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài sản, tài chính; sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên trong mỗi năm học kịp thời, rõ ràng, cụ thể, đề ra được biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường. Luôn đảm bảo các quyền cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
Nhà trường đã xây dựng được kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện của nhà trường, được tổ chức thực hiện đầy đủ; định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. Nhờ đó, đã huy động được trí tuệ và tâm sức của cả tập thể cán bộ, giáo viên trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học. Trong những năm qua nhà trường không có đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Nhà trường luôn đề cao việc đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Tích cực tuyên truyền phòng tránh tai nạn thương tích, đuối nước, cháy nổ, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội, hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, không xảy ra tình trạng bạo lực học đường.
b) Tiêu chuẩn 2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình và có ý thức trách nhiệm cao trong công việc. Ban giám hiệu có năng lực quản lý điều hành, luôn có các biện pháp tích cực để xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Đội ngũ GV, NV nắm vững kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, nhiều GV có tay nghề vững vàng, đáp ứng nhiệm vụ giảng dạy hàng năm. Nhân viên nhà trường đảm bảo về số lượng đồng bộ về cơ cấu, văn thư, thiết bị, kế toán, bảo vệ, y tế, thư viện đều đạt chuẩn về trình độ đào tạo, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, góp phần thúc đẩy các hoạt động khác trong nhà trường, được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về nghiệp vụ. Đa số cán bộ, giáo viên, nhân viên có ý thức trách nhiệm trong công việc, thực hiện tốt nội quy cơ quan. Trong những năm gần đây nhà trường có 10 lượt cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, 02 cá nhân được tặng Bằng khen của Tỉnh, 01 cá nhân được tặng Bằng khen của Bộ GD&ĐT và 08 Giấy khen của cấp huyện, 39 lượt giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện.
- Nhà trường đã huy động 100% số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp. Hoạt động giáo dục phẩm chất đạo đức học sinh có hiệu quả. Nhà trường đã đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho học sinh.
- Chất lượng giáo dục của nhà trường có những chuyển biết rõ rệt. Đặc biệt trong công tác giáo dục toàn điện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu đạt được nhiều thành tích đáng ghi nhận và tạo lên phong trào học tập rèn luyện thi đua trong toàn trường. Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2018-2019 nhà trường. Có 02 học sinh trong cuộc thi Olympic Toán cấp tỉnh; 11 học sinh đạt trong cuộc thi giải Toán cấp huyện; 16 sản phẩm đạt giải trong Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng cấp huyện; Tại Hội khỏe phù đổng cấp huyện, nhà trường đạt 02 giải Nhất, 01 giải Nhì.
c) Tiêu chuẩn 3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Trường có khuôn viên với tổng diện tích 24.460 m2, hệ thống cây xanh, bóng mát, bồn hoa cây cảnh bố trí hài hòa, đẹp mắt, đảm bảo an toàn cho học sinh hoạt động giáo dục; có cổng trường, tường bao quanh được xây bằng gạch kết hợp rào hoa sắt. Diện tích sân chơi, sân tập rộng 13.300m2, sân bằng phẳng, được trang bị đồ chơi, thiết bị vận động ngoài trời đáp ứng nhu cầu vui chơi lành mạnh và tập luyện của học sinh. Sân chơi được lát gạch, vệ sinh hàng ngày đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, an toàn, cho các em trong khi chơi.
Trường có đủ số phòng học, đáp ứng yêu cầu mỗi lớp/một phòng, mỗi học sinh một chỗ ngồi do đó 100% học sinh được học 2 buổi/ngày. 100% phòng học đều được trang bị đủ bàn ghế đúng quy cách phù hợp với đối tượng học sinh từng khối lớp; có bảng chống loá, quạt, đủ ánh sáng, có tủ đựng tài liệu đúng quy cách, có nội quy lớp học và các khẩu hiệu được niêm yết trong mỗi phòng học. Có các phòng riêng biệt để dạy ngoại ngữ và tin học đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Có 04 khu để xe dành riêng cho CB,GV và HS được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự. Có đầy đủ trang thiết bị y tế, thiết bị phục vụ học tập, thiết bị văn phòng, được sắp xếp hợp lý, khoa học tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên và học sinh làm việc, học tập, hỗ trợ hiệu quả các hoạt động giáo dục. Trường có nhà vệ sinh theo quy định dành riêng cho nam, nữ, cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định. Khu vệ sinh luôn sạch sẽ, khô thoáng đảm bảo yêu cầu.
Có hệ thống nước sạch phục vụ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của toàn trường. Hệ thống cống rãnh được xây dựng đồng bộ nên không gây ứ đọng, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Thu gom rác và xử lí chất thải theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Y tế đảm bảo vệ sinh môi trường. Trường có đủ thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính được kết nối Internet. Có phòng thiết bị riêng, có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu theo quy định. Thiết bị, đồ dùng dạy học được trang bị đồng bộ, bổ sung kịp thời đảm bảo phục vụ tốt cho công tác dạy và học.
Công tác kiểm kê thiết bị được thực hiện hàng năm theo quy định, đánh giá được chất lượng các thiết bị đồ dùng dạy học và đưa ra phương án sửa chữa, bổ sung thay thế cho năm học tiếp theo. Giáo viên tích cực mượn và sử dụng triệt để, hiệu quả thiết bị dạy học và thiết bị đồ dùng dạy học tự làm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.
Thư viện nhà trường đạt thư viện tiên tiến theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
d) Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Ban đại diện cha mẹ học sinh của các lớp và trường được thành lập và hoạt động theo quy định; xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp theo từng năm học. Thực hiện kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ. Tổ chức, phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục nhà trường.
Nhà trường đã tham mưu tốt với cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương, phối kết hợp với các tổ chức đoàn thể, nhân dân địa phương, đặc biệt là Ban Đại diện CMHS trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh. Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục và đã nhận được sự ủng hộ của các tổ chức đoàn thể xã hội, các cá nhân trong và ngoài nhà trường.
Huy động hợp pháp các nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân đặc biệt là từ phụ huynh học sinh, từ năm học 2015-2016 đến nay huy động được 408.200.000 đồng. Thực hiện tốt việc công khai thu chi theo quy định, đã sử dụng nguồn lực huy động đúng mục đích và có hiệu quả thiết thực trong các hoạt động giáo dục của nhà trường.
e) Tiêu chuẩn 5. Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Nhà trường xây dựng đầy đủ, kịp thời kế hoạch hoạt động chuyên môn theo từng năm học. Kế hoạch chỉ đạo cụ thể rõ ràng, chi tiết theo học kỳ, tháng, tuần. Kế hoạch giáo dục của nhà trường đã đảm bảo theo quy định của chương trình giáo dục phổ thông, đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện thông qua các hoạt động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch. Tổ chức thực hiện nội dung trong kế hoạch theo đúng quy định, đảm bảo nội dung và hình thức, có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng học sinh. Kế hoạch giáo dục của nhà trường được giải trình và được Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên kiểm tra, phê duyệt ngay từ đầu các năm học.
Nhà trường đã thực hiện dạy đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục, thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch đảm bảo mục tiêu giáo dục. Giáo viên vận dụng linh hoạt phương pháp, kĩ thuật dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung, thời lượng, hình thức giáo dục phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện nhà trường và đáp ứng yêu cầu khả năng nhận thức của học sinh.
Công tác bồi dưỡng học sinh được nhà trường đặc biệt quan tâm thực hiện có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng mũi nhọn và phù đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện. Nhà trường thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo chuyên môn của các cấp về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết; tổ chức triển khai hiệu quả, hợp lý, bám sát nhiệm vụ năm học của cấp học, của nhà trường. Học sinh các lớp hưởng ứng nhiệt tình, tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp một cách tích cực, tự giác, với tinh thần ý thức trách nhiệm cao. Thông qua các hoạt động thu hút gây hứng thú trong học tập đối với học sinh.
Nhà trường đã tổ chức tốt các hội thi giao lưu: thi giai điệu tuổi hồng, thi vẽ tranh an toàn giao thông, Hội khỏe Phù Đổng, giao lưu Tiếng Việt,… Việc đánh giá kết quả giáo dục bảo đảm tính toàn diện, khoa học, khách quan và trung thực. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, ở toàn cấp để xây dựng công cụ đánh giá thích hợp. Hàng năm nhà trường tiến hành rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.
Nhà trường đã thực hiện tốt công tác PCGD, XMC tham gia thực hiện tốt nhiệm vụ PCGD, XMC tại địa phương. Điều tra, bổ sung, theo dõi thường xuyên cập nhật vào sổ phổ cập kịp thời. Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập quản lý số liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. Huy động 99% đến 100% trẻ 6 tuổi ra lớp đảm bảo kế hoạch giao.Tỉ lệ học sinh hoàn thành tốt của nhà trường hàng năm đạt 25%, trở lên. Tỉ lệ học sinh hoàn thành lớp học đạt 98,6% trở lên, trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học hàng năm đều đạt 98% trở lên.
5. Những điểm yếu của trường
a) Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường
Một số cán bộ, giáo viên, nhân viên trong các buổi họp còn ngại tham gia đóng góp ý kiến, tinh thần phê bình và tự phê bình chưa cao.
b) Tiêu chuẩn 2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Việc chăm sóc, giáo dục đối với 02 học sinh khuyết tật học hòa nhập hiệu quả chưa cao do giáo viên chưa được đào tạo chuyên ngành, chưa có nhiều kinh nghiệm.
c) Tiêu chuẩn 3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Một số dụng cụ luyện tập thể dục đã xuống cấp; danh mục thuốc phục vụ cho học sinh chưa nhiều, một số máy vi tính đã hỏng và chưa kết nối mạng Internet; khu vệ sinh trung tâm trường, đường ra nhà vệ sinh GV, HS chưa có mái che.
d) Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Việc phối hợp giữa Ban đại diện CMHS với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa chưa thường xuyên và hiệu quả chưa cao.
Nguồn lực huy động trong phụ huynh còn thấp do kinh tế của đại đa số phụ huynh còn nghèo.
e) Tiêu chuẩn 5. Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Học sinh chưa được tìm hiểu và tham gia nhiều về giáo dục bảo vệ môi trường ở địa phương, kinh phí chi cho hoạt động còn hạn chế.
Phần II: ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
A. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
I. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1. Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế- xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo.
Mức 2
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
Mức 3
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
1. Điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch phát triển, đề ra được các giải pháp thực hiện phù hợp với mục tiêu giáo dục, tình hình thực tế của địa phương trình cấp trên phê duyệt được niêm yết công khai tại bảng tin nhà trường.
Định kỳ đã tổ chức rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
Trong quá trình tổ chức xây dựng Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030 của nhà trường đã có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
2. Điểm yếu
Hệ thống mạng internet của nhà trường đôi khi hoạt động không ổn định nên việc truy cập, khai thác các kế hoạch chiến lược nhà trường của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên còn gián đoạn.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục tuyên truyền về định hướng chiến lược phát triển nhà trường tới đội ngũ giáo viên, nhân viên thông qua các cuộc họp hội đồng giáo dục, đăng tải nội dung kế hoạch lên trang thông tin điện tử của nhà trường. Cải tiến, khắc phục hệ thống mạng đảm bảo cho việc truy cập, khai thác thông tin.
Dự kiến hoàn thành kế hoạch trong tháng 3/2020.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.1: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 1.2. Hội đồng trường và các hội đồng khác
Mức 1
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kì rà soát, đánh giá.
Mức 2
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Điểm mạnh
Hội đồng trường và các Hội đồng khác của nhà trường được thành lập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Các thành viên trong hội đồng luôn đoàn kết, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định. Định kỳ đã tiến hành rà soát đánh giá, rút kinh nghiệm điều hành các hoạt động của nhà trường đạt hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Điểm yếu
Một số thành viên Hội đồng trường đôi khi chưa chủ động sáng tạo trong công tác lập kế hoạch và triển khai việc thực hiện các nhiệm vụ.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục duy trì cơ cấu Hội đồng trường và các Hội đồng khác. Nâng cao năng lực hoạt động và phối hợp giữa Hội đồng trường với các Hội đồng khác để góp phần nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục của nhà trường.
Có kế hoạch bồi dưỡng thành viên trong Hội đồng trường và các Hội đồng khác trong công tác lập kế hoạch và triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Tích cực cải tiến nội dung và hình thức hội họp, cải tiến công tác thi đua khen thưởng, đảm bảo công bằng, khách quan và kịp thời để nhân rộng điển hình tiên tiến.
Mỗi thành viên trong các hội đồng cần tích cực nghiên cứu, chủ động, sáng tạo hơn trong việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
Dự kiến hoàn thành vào tháng 9 hàng năm.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.2: Đạt Mức 2.
Tiêu chí 1.3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
Mức 1
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; Trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít n hất 1 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, các tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
Mức 3
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và cộng đồng.
1. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức theo quy định. Các tổ chức, đoàn thể nhà trường được thành lập và đi vào hoạt động hiệu quả từ nhiều năm nay nên công tác tổ chức và triển khai các hoạt động đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm trong quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường.
Hàng năm các tổ chức đoàn thể nhà trường luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được cơ quan quản lý các cấp đánh giá cao và ghi nhận.
3. Điểm yếu: Công tác báo cáo đôi khi còn chưa kịp thời.
2. Điểm yếu
Công tác báo cáo đôi khi còn chưa kịp thời.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Chi bộ tiếp tục phát huy vai trò lãnh đạo, điều hành các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường nâng cao trách nhiệm, hiệu quả hoạt động.
Tiếp tục duy trì việc thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của các cấp. Đảm bảo thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học.
Tăng cường công tác quản lý về chế độ thông tin báo cáo, giao cho một đồng chí phụ trách việc cập nhật thông tin và chịu trách nhiệm thông báo kịp thời đến các bộ phận chuyên trách.
Dự kiến hoàn thành vào tháng 5 năm 2020.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.3: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 1.4. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
Mức 1
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có cơ cấu, tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Mức 2
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất nlượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kì rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
Mức 3
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
1. Điểm mạnh
Nhà trường có Hiệu trưởng, biên chế các tổ có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học.
Các tổ đều có đầy đủ các loại kế hoạch, hồ sơ theo quy định, đội ngũ tổ trưởng có năng lực triển khai, chỉ đạo các thành viên trong tổ thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch đã đề ra, thường xuyên tổ chức kiểm tra đánh giá có hiệu quả, đúng quy chế các hoạt động chuyên môn do nhà trường tổ chức.
2. Điểm yếu
Tổ văn phòng chưa có các biện pháp, giải pháp mang tính đột phá để nâng cao chất lượng các hoạt động.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên đề, chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng nội dung sinh hoạt tổ, đi sâu các chuyên đề một cách cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
Duy trì tốt các hoạt động chuyên môn của tổ. Chỉ đạo tổ văn phòng xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng thành viên: bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ; không ngừng tìm các biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và các hoạt động của tổ.
Dự kiến hoàn thành vào tháng 2 năm 2020.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.4: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
Mức 1
a) Có đủ các khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Mức 2
a) Trường có không quá 30 (ba mươi) lớp;
b) Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định;
c) Tổ chức lớp học, linh hoạt và phù hợp với các hình thức hoạt động giáo dục.
1. Điểm mạnh
Lớp học được biên chế đúng theo Điều 17 của Điều lệ trường Tiểu học. Nhà trường có đủ các khối lớp theo quy định. Số lớp học và số lượng học sinh trong một lớp đảm bảo yêu cầu.
Các lớp học được tổ chức linh hoạt phù hợp với hình thức hoạt động giáo dục.
2. Điểm yếu
Năng lực tự quản của một số học sinh khối 1 chưa cao, phần nào ảnh hưởng đến hoạt động chung của lớp.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục duy trì sĩ số học sinh đảm bảo đủ các khối lớp theo quy định.
Chỉ đạo giáo viên tăng cường rèn kỹ năng quản lý cho đội ngũ ban cán sự lớp. Tăng cường kiểm tra, kịp thời uốn nắn, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt nền nếp, ý thức tự quản theo quy định.
Dự kiến hoàn thành vào tháng 12 năm 2019
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.5: Đạt Mức 2.
Tiêu chí 1.6. Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Mức 1
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và CSVC; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Mức 2
a) Ứng dụng CNTT hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
Mức 3
Có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1. Điểm mạnh
Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định.
Lập được dự toán kinh phí hàng năm, có kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường.
Thực hiện nghiêm túc thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật chất; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài sản, tài chính; sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo
2. Điểm yếu
Việc lưu trữ một số hồ sơ chưa đủ theo số lượng như: Sổ dự giờ, Sổ chủ nhiệm kế hoạch dạy học (Do giáo viên luân chuyển đi đơn vị khác).
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục thực hiện lưu trữ đầy đủ hồ sơ, sắp xếp khoa học theo quy định của Luật lưu trữ. Thành lập tổ sắp xếp hồ sơ do lãnh đạo nhà trường chủ trì, cùng các bộ phận liên quan kiểm kê, sắp xếp, mã hóa hệ thống hồ sơ của nhà trường để quản lý, sử dụng và lưu trữ thuận tiện, khoa học. Công việc này được triển khai từ tháng 8 năm 2019 đến tháng 5 năm 2020 và duy trì cho những năm tiếp theo.
Bộ phận tài vụ tiếp tục tham mưu và thực hiện nghiêm túc các quy định về tài chính, thực hiện thu chi đúng mục đích; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, chi tiết; công khai tài chính theo định kỳ.
Hằng năm, xây dựng kế hoạch thực hiện phối hợp giữa nhà trường và gia đình, Hội khuyến học, các đoàn thể, doanh nghiệp để huy động tốt các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường. Tập huấn nâng cao, vận dụng CNTT trong vận hành quản lý hành chính.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.6: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 1.7. Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Mức 1
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Mức 2
Có biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
1. Điểm mạnh
Trong 5 năm trở lại đây số giáo viên đạt loại xuất sắc tương đối cao. Hàng năm không có giáo viên xếp loại yếu kém. Giáo viên dạy Giỏi cấp huyện luôn được duy trì và tăng. Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật, BGH cùng với Công đoàn nhà trường thường xuyên quan tâm, chỉ đạo thực hiện tốt chế độ - chính sách đối với giáo viên, nhân viên.
Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường phù hợp, phát huy năng lực của đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Điểm yếu
Còn 02 giáo viên công tác tự học tự bồi dưỡng thường xuyên hiệu quả chưa cao.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Ban giám hiệu nhà trường, tổ trưởng chuyên môn thường xuyên kiểm tra việc tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên thông qua bài thu hoạch module, các tiết dự giờ đột xuất, thao giảng, thi giảng, tiết dạy chuyên đề để tư vấn, giúp đỡ giáo viên góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ.
Tạo mọi điều kiện, khuyến khích giáo viên tăng cường tự học tự bồi dưỡng với nhiều hình thức: dự giờ học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp, học hỏi khai thác thông tin trên internet nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Dự kiến thời gian hoàn thành tháng 5 năm 2020.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.7: Đạt Mức 2.
Tiêu chí 1.8. Quản lý các hoạt động giáo dục
Mức 1
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế của địa phương và điều kiện nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Mức 2
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá có hiệu quả.
1. Điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng được kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện của nhà trường, được tổ chức thực hiện đầy đủ; định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời. Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh đúng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; thực hiện quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định. Thường xuyên có các biện pháp theo dõi, đánh giá, điều chỉnh các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của giáo viên.
Hằng năm, nhà trường có xây dựng kế hoạch đầy đủ, phù hợp với các văn bản chỉ đạo của cấp trên, điều kiện thực tế của địa phương và nhà trường.
2. Điểm yếu
Việc xây dựng kế hoạch chủ nhiệm một số ít giáo viên khối lớp 2 còn chưa bám sát thực tế của lớp.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Chỉ đạo các tổ khối tổ chức tọa đàm, trao đổi, thống nhất cách xây dựng kế hoạch. Phát huy vai trò của đội ngũ tổ trưởng trong việc hướng dẫn các thành viên của tổ xây dựng kế hoạch, quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ mỗi tổ.
Ban giám hiệu tăng cường kiểm tra việc xây dựng, điều chỉnh kế hoạch chủ nhiệm của giáo viên hàng tháng trong năm học; chỉ đạo giáo viên tăng cường công tác cập nhật, nghiên cứu các văn bản chỉ đạo về công tác chuyên môn để thực hiện hiệu quả hơn nữa công việc được giao.
Dự kiến thời gian hoàn thành tháng 5 năm 2020
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.8: Đạt Mức 2.
Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Mức 1
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến, khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, mkiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Mức 2
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
1. Điểm mạnh
Hàng năm nhà trường xây dựng Quy chế thực hiện dân chủ, quy chế được niêm yết công khai để mọi CB, GV, NV trong trường được biết và tham gia đóng góp ý kiến.
Các kiến nghị của CB, GV, NV và phụ huynh học sinh được giải quyết kịp thời tại nhà trường, nên không có tình trạng đơn, thư vượt cấp xảy ra
2. Điểm yếu
Một số giáo viên, nhân viên trong các buổi họp còn ngại tham gia đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường khuyến khích giáo viên, nhân viên tích cực đóng góp ý kiến xây dựng cho các hoạt động của trường cũng như góp ý kiến cho đồng chí đồng nghiệp thông qua hòm thư góp ý (có thể giấu tên).
Tiếp tục đẩy mạnh việc chỉ đạo, thực hiện quy chế dân chủ trong trường học. Quán triệt hơn nữa đến tận mỗi một cán bộ giáo viên, nhân viên về quy chế thực hiện dân chủ. Nêu cao tinh thần phê và tự phê, tinh thần trách nhiệm trong công việc của mỗi cá nhân.
Dự kiến thời gian hoàn thành năm học 2019-2020
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.9: Đạt Mức 2.
Tiêu chí 1.10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Mức 1
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch, bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường hợp có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin, phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Mức 2
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích, an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
1. Điểm mạnh
Nhà trường luôn có kế hoạch, phương án cụ thể thực hiện đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ phòng chống baọ lực học đường, phòng chống bệnh dịch cho học sinh và cán bộ, giáo viên, không có hiện tượng kì thị, đảm bảo an toàn phòng tránh các tại nạn thương tích, tệ nạn xã hội xâm nhập học đường, xây dựng môi trường học tập an toàn, lành mạnh và thân thiện tạo sự an tâm trong mỗi một cán bộ giáo viên, nhân viên, phụ huynh và học sinh.
2. Điểm yếu
Việc tổ chức tập huấn cho CB, GV, NV nhà trường về công tác phòng chống khủng bố còn ít.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục phát huy công tác bảo vệ trật tự an ninh. Tham mưu với các cấp để tổ chức tập huấn cho CB, GV về công tác phòng chống cháy nổ. Nhà trường thường xuyên phối hợp với cơ quan công an và y tế, xây dựng các phương án phù hợp với đặc điểm nhà trường để đảm bảo phòng chống cháy nổ trong năm học.
Tổ chức nhiều hoạt động trang bị các kiến thức và kỹ năng sống cho các em như: vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường không ngừng nâng cao ý thức và hiểu biết trong học sinh. Nhà trường thường xuyên phối hợp với công an xã, công an huyện, triển khai các phương án phù hợp với đặc điểm nhà trường để đảm bảo phòng chống khủng bố trong năm học tới.
Dự kiến thời gian hoàn thành tháng 3 năm 2020
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 1.10: Đạt Mức 2.
Đánh giá chung về Tiêu chuẩn 1:
- Điểm mạnh cơ bản:
Nhà trường có cơ cấu tổ chức, quản lý theo đúng quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Xây dựng được kế hoạch và triển khai thực hiện nhiệm vụ từng năm học; phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, đề ra được các giải pháp thực hiện phù hợp với mục tiêu giáo dục, tình hình thực tế của trường và địa phương. Phương hướng và chiến lược phát triển nhà trường được thể hiện trong Nghị quyết của Đảng ủy và được thông qua HĐND xã Noong Luống về định hướng phát triển văn hóa, giáo dục, kinh tế, xã hội của địa phương. Định kỳ tổ chức rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên trong mỗi năm học kịp thời, rõ ràng, cụ thể, đề ra được biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
Có đủ khối lớp, số học sinh được bố trí theo lớp, khối lớp hợp lý. Thực hiện nghiêm túc quản lý cán bộ, giáo viên, quản lý hành chính, tài chính, tài sản và hoạt động giáo dục.
Thực hiện thu chi, quyết toán tài chính theo quy định hiện hành. Quy chế dân chủ được thực hiện trong các hoạt động quản lý và giáo dục của nhà trường. Luôn đảm bảo các quyền cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài sản, tài chính; sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; không để xảy ra hiện tượng bạo lực học đường, công tác phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường được thực hiện thường xuyên, hiệu quả.
- Điểm yếu cơ bản:
Hệ thống mạng internet của nhà trường đôi khi hoạt động không ổn định nên việc truy cập, khai thác các kế hoạch chiến lược nhà trường của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên còn gián đoạn. Một số thành viên Hội đồng trường đôi khi chưa chủ động sáng tạo trong công tác lập kế hoạch và triển khai việc thực hiện các nhiệm vụ. Tổ văn phòng chưa có các biện pháp, giải pháp mang tính đột phá để nâng cao chất lượng các hoạt động. Còn 02 giáo viên công tác tự học tự bồi dưỡng thường xuyên hiệu quả chưa cao. Một số giáo viên, nhân viên trong các buổi họp còn ngại tham gia đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường.
- Kiến nghị đối với trường:
Tiếp tục xây dựng khối đoàn kết nội bộ, duy trì và phấn đấu nâng cao các chỉ báo trong từng tiêu chí phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương. Bám sát kế hoạch cải tiến chất lượng, dần khắc phục điểm yếu do đoàn đánh giá ngoài đã tư vấn.
II. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
Mức 1
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
Mức 2
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn Hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về bồi dưỡng chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Mức 3
Trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn Hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó ít nhất 01 năm đạt chuẩn Hiệu trưởng ở mức tốt.
1. Điểm mạnh
BGH có trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm trong công tác quản lý giáo dục; được trưởng thành từ những giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh có lòng nhiệt tình, tinh thần vượt khó. Thực hiện công tác quản lý bằng kế hoạch, pháp lý và thi đua, luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình. Thực hiện tốt phương châm tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
Được tập thể nhà trường, lãnh đạo các cấp và chính quyền địa phương tin tưởng tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và nghiệp vụ công tác quản lý điều hành các hoạt động.
Chỉ đạo sâu sát chuyên môn, lấy hiệu quả và chất lượng giáo dục là thước đo đánh giá hiệu quả công tác.
2. Điểm yếu
Trình độ ngoại ngữ của BGH đôi khi chưa đáp ứng kịp thời trong quá trình công tác.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Phát huy thế mạnh kinh nghiệm trong công tác tác quản lý. Tổ chức và thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học. Làm tốt công tác bồi dưỡng đào tạo cán bộ cốt cán, xậy dựng và quy hoạch cán bộ nguồn đảm bảo tính kế thừa và phát triển.
Cần tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng và tham gia các lớp học để nâng cao trình độ ngoại ngữ. Tiếp tục tham gia lớp đào tạo thạc sĩ.
Thời gian dự kiến hoàn thành trong năm 2020
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 2.1: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
Mức 1
a) Số lượng giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo viên làm TPT Đội TNTP Hồ chí Minh;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
Mức 2
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 55%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn ít nhất 40%; trong đó 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạọ được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỉ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3
a) Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 65%; đối với các trường thuộc vùng khó khăn ít nhất 50%;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt trở lên. Đối với trường thuộc vùng khó khăn; có ít nhất 70% ở mức khá trở lên có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
1. Điểm mạnh
Nhà trường được bố trí đầy đủ số lượng giáo viên, đồng bộ về cơ cấu cho tất cả các môn học như: Tiếng Anh, Tin học, Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo. Đội ngũ giáo viên luôn tâm huyết với nghề, tích cực tự học, tự bồi dưỡng, không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có nhiều giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tỉnh được các cấp khen thưởng.
Số giáo viên đạt trình độ cao đẳng và đại học 100%. Tính đến cuối năm học 2018-2019, có 29/29 giáo viên đạt 100% giáo viên xếp loại chuẩn nghề nghiệp ở mức khá trở lên, trong đó có 10/29 giáo viên đạt 34,4% xếp loại chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt.
2. Điểm yếu
Trình độ ngoại ngữ và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy của 01 giáo viên còn hạn chế
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng đội ngũ GV. Chỉ đạo giáo viên tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng và tham gia các lớp học để nâng cao trình độ ngoại ngữ và tin học.
Thời gian thực hiện năm học 2019-2020.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 2.2: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
Mức 1
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Mức 2
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếptính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
1. Điểm mạnh
Nhân viên nhà trường đảm bảo về số lượng đồng bộ về cơ cấu, văn thư, thiết bị, kế toán, y tế, thư viện đều đạt chuẩn về trình độ đào tạo, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, góp phần thúc đẩy các hoạt động khác trong nhà trường.
Nhân viên của nhà trường hàng năm được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ, được phân công đúng vị trí việc làm.
2. Điểm yếu
Nhân viên thư viện, thiết bị là giáo viên kiêm nhiệm. Nhân viên làm công tác y tế được tăng cường từ trường khác đến.
Nhân viên văn thư khả năng tin học còn hạn chế.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tạo điều kiện để nhân viên thư viện, thiết bị, y tế làm công tác của mình
Khuyến khích nhân viên thư viện tham gia các lớp về tin học để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của vị trí công tác.
Thời gian thực hiện năm học 2019-2020.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 2.3: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Mức 1
a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Mức 2
Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.
Mức 3
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
1. Điểm mạnh
Nhà trường đã huy động 100% số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp.
Hoạt động giáo dục đạo đức học sinh thật sự có hiệu quả. Nhà trường đã đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho học sinh.
Chất lượng giáo dục của nhà trường có những chuyển biết rõ rệt. Đặc biệt trong công tác giáo dục toàn điện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu đạt được nhiều thành tích đáng ghi nhận tạo lên phong trào học tập rèn luyện thi đua trong toàn trường. Học sinh chăm ngoan, lễ phép và thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định của nhà trường; được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng, đối xử bình đẳng và đảm bảo các quyền của học sinh theo quy định.
2. Điểm yếu
Tuy nhiên, nhà trường có 2 học sinh học hòa nhập, chậm phát triển trí tuệ nên việc chăm sóc, giáo dục của giáo viên gặp nhiều khó khăn.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giáo viên cần quan tâm, yêu thương, hướng dẫn, phụ đạo, giúp đỡ để các em được học tập tùy theo khả năng của mình. Tham mưu, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể địa phương, nhà trường tạo điều kiện giúp đỡ HS có hoàn cảnh khó khăn.
Phát huy hơn nữa tinh thần hiếu học của học sinh nhằm nâng cao hơn chất lượng giáo dục của nhà trường.
Nhà trường tạo điều kiện để học sinh được tham gia các hoạt động giáo dục, tổ nhiều hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp để tạo sân chơi cho học sinh. Trang bị thêm cơ sở vật chất để học sinh được tham gia nhiều hoạt động học tập và vui chơi.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 2.4: Đạt Mức 2.
Đánh giá chung về Tiêu chuẩn 2:
- Điểm mạnh cơ bản:
Lãnh đạo nhà trường có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ đào tạo trên chuẩn, năng động, sáng tạo, có năng lực quản lý điều hành, luôn có các biện pháp tích cực để xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý theo đúng tinh thần Chỉ thị số 40/CT- TW. Lãnh đạo nhà trường làm việc có hiệu quả và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao được đội ngũ tín nhiệm cao.
Đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, tỷ lệ giáo viên đứng lớp đảm bảo theo quy định. Trình độ đào tạo của giáo viên đạt trên chuẩn. Năng lực chuyên môn của đội ngũ vững vàng. Các quyền của giáo viên luôn được tôn trọng và đảm bảo, đáp ứng nhiệm vụ giảng dạy hàng năm. 10 lượt cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, 02 cá nhân được tặng Bằng khen của Tỉnh, 01 cá nhân được tặng Bằng khen của Bộ GB&ĐT và 08 Giấy khen của cấp huyện, 39 lượt giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện
Nhân viên của trường có phẩm chất đạo đức tốt, đã hoàn thành nhiệm vụ được giao, cán bộ, giáo viên có ý thức trách nhiệm trong công việc, thực hiện tốt nội quy cơ quan, có tác dụng nhất định hỗ trợ cho hoạt động giáo dục của nhà trường.
Học sinh trong trường đảm bảo đi học đúng độ tuổi và được huy động 100% ra lớp. Các em ngoan ngoãn, biết chấp hành tốt các Nội quy, quy định của nhà trường. Các em đều được đảm bảo các quyền lợi chính đáng và các chế độ, chính sách theo quy định của Pháp luật. Trong các cuộc thi do trường, huyện tỉnh tổ chức có nhiều học sinh đạt giải cao. Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2018-2019 nhà trường. Có 02 học sinh trong cuộc thi Olympic Toán cấp tỉnh; 11 học sinh đạt trong cuộc thi giải Toán cấp huyện; 16 sản phẩm đạt giải trong Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng cấp huyện; Tại Hội khỏe phù đổng cấp huyện, nhà trường đạt 02 giải Nhất, 01 giải Nhì.
- Điểm yếu cơ bản:
Nhân viên y tế và Thư viện-thiết bị đang là giáo viên kiêm nhiệm nên có phần ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả công việc của nhà trường.
- Kiến nghị đối với trường:
Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện, khuyến khích GV học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Xây dựng kế hoạch, sắp xếp thời gian hợp lý để nhân viên kiêm nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
III. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Tiêu chí 3.1. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập
Mức 1
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để có chức các hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc hàng rào bao quanh;
c) Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
Mức 2
a) Diện tích khuôn viên, sân chơi, sân tập theo quy định;
b) Sân chơi, sân tập đảm bảo cho học sinh luyện tập thường xuyên và có hiệu quả.
Mức 3
Sân chơi, sân tập bằng phẳng, có cây bóng mát, có đồ chơi, thiết bị vận động.
1. Điểm mạnh
Trường có cơ sở vật chất khang trang, có khuôn viên đẹp, hệ thống cây xanh, bóng mát, bồn hoa cây cảnh bố trí hài hòa, đẹp mắt, đảm bảo an toàn cho học sinh luyện tập. Cổng trường được làm với kích thước rộng, trang trí đẹp, hệ thống cánh cổng bằng sắt chắc chắn. Tường bao quanh trường được xây chắc chắn bảo độ an toàn cho học sinh và bảo quản cơ sở vật chất nhà trường.
Điểm trường trung tâm và bản lẻ đều có cổng, biển tên trường, có tường rào xây xung quanh trường đảm bảo đúng quy định.
Diện tích sân chơi, sân tập rộng, được đầu tư đồ chơi, thiết bị vận động ngoài trời để học sinh tập luyện. Hệ thống sân chơi được lát gạch, vệ sinh hàng ngày sạch sẽ, an toàn, cho các em trong khi chơi.
CB, GV, NV và học sinh có ý thức cao trong việc giữ gìn, bảo vệ cảnh quan trường lớp, CSVC đã được đầu tư và tu sửa hàng năm đảm bảo cho công việc dạy và học.
2. Điểm yếu
Một số dụng cụ luyện tập thể dục đã xuống cấp, cần được thay thế bổ sung để đáp ứng nhu cầu luyện tập, vui chơi của học sinh.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục tăng cường trồng bổ sung và chăm sóc hệ thống cây bóng mát, cây xanh sân trường, xây dựng, sửa chữa bồn hoa cây cảnh, khuôn viên trường học đảm bảo môi trường giáo dục an toàn cho học sinh. Lập tờ trình đề nghị phòng Giáo dục và Đào tạo đầu tư bổ sung thêm một số đồ chơi ngoài trời để đảm bảo nhu cầu luyện tập cho học sinh.
Kế hoạch cải tiến chất lượng của trường có tính khả thi phù hợp với điều kiện thức tế khi huy động nguồn lực, có thời gian xác định để hoàn thành mục tiêu đề ra.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 3.1: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 3.2. Phòng học
Mức 1
a) Đủ mỗi lớp một phòng học riêng, quy cách phòng học theo quy định;
b) Bàn, ghế học sinh đúng tiêu chuẩn và đủ chỗ ngồi cho học sinh; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập; bàn ghế giáo viên, bảng lớp theo quy định;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt; có hệ thống tủ đựng hồ sơ, TBDH.
Mức 2
a) Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Tủ đựng TBDH có đủ các TBDH;
c) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn, ghế học sinh theo quy định.
Mức 3
Có các phòng riêng biệt để dạy các môn âm nhạc, mỹ thuật, khoa học và ngoại ngữ; có phòng để hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu (nếu có).
1. Điểm mạnh
Trường có đầy đủ số phòng học văn hóa, phòng học riêng biệt để dạy các môn Âm nhạc, Ngoại ngữ, Tin học. Các phòng học đảm bảo quy cách, diện tích đạt tiêu chuẩn theo quy định. Các phòng học được trang trí khoa học và đẹp mắt, tận dụng tối đa diện tích để phục vụ cho hoạt động dạy và học. 100% học sinh được học 2 buổi/ngày.
Phòng học ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè. 100% phòng học đều được trang bị đủ bàn ghế, có bảng chống loá, hệ thống đèn, quạt, có tủ đựng thiết bị dạy học có đủ các thiết bị dạy học đáp ứng tốt các hoạt động dạy và học.
2. Điểm yếu
Một số bộ bàn ghế bàn ghế học sinh trang bị lâu năm, hiện nay mặt bàn, mặt ghế đã xuống cấp.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tăng cường bảo dưỡng, tu sửa, nâng cấp CSVC hiện có để đảm bảo phục vụ tốt nhất cho các hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trường.
Học kỳ II năm học 2019-2020, nhà trường lập tờ trình đề nghị phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp tục đầu tư bổ sung bàn ghế học sinh, 1 số trang thiết bị trong phòng học đảm bảo chất lượng và đúng theo quy định.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 3.2: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 3.3. Khối phòng phục vụ học tập và khối phòng hành chính-quản trị
Mức 1
a) Có phòng giáo dục nghệ thuật, phòng học tin học, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục.
b) Khối phòng hành chính- quản trị đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính- quản trị của nhà trường (các phòng có trang thiết bị tối thiểu để làm việc như, bàn, ghế, tủ, máy vi tính và các phương tiện làm việc).
c) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn trật tự.
Mức 2
a) Khối phòng phục vụ học tập và khối hành chính- quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
b) Có nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung.
Mức 3
Khối phòng phục vụ học tập, phòng hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị, được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
1. Điểm mạnh
Trường được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất khang trang, có đủ các phòng học và phòng hành chính phục vụ tốt cho công tác dạy và học.
Có khu để xe dành riêng cho CB,GV và HS được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự. Có đầy đủ trang thiết bị y tế, thiết bị phục vụ học tập, thiết bị văn phòng, hệ thống thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên và học sinh làm việc, học tập, hỗ trợ hiệu quả các hoạt động giáo dục.
2. Điểm yếu
Danh mục thuốc phục vụ cho học sinh còn ít.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị hiện có. Có kế hoạch, mua bổ sung cơ số thuốc phục vụ cho công tác sơ cứu ban đầu tại phòng y tế nhà trường.
Bổ sung danh mục thuốc để đảm bảo nhu cầu học tập cho học sinh.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 3.3: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 3.4. Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Mức 1
a) Khu nhà vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.
b) Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Mức 2
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định.
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ GDĐT và Bộ Y tế.
1. Điểm mạnh
Trường có nhà vệ sinh theo quy định dành riêng cho nam, nữ, cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định. Khu vệ sinh luôn sạch sẽ, khô thoáng đảm bảo yêu cầu.
Có hệ thống nước sạch phục vụ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của toàn trường. Hệ thống cống rãnh được xây dựng đồng bộ nên không gây ứ đọng, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Thu gom rác và xử lí chất thải theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Y tế đảm bảo vệ sinh môi trường.
2. Điểm yếu
Khu vệ sinh trung tâm trường, đường ra nhà vệ sinh GV, HS chưa có mái che.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Thường xuyên phân bổ kinh phí thích hợp để mua sắm, sửa chữa các công trình đã xuống cấp nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng hằng ngày của thầy trò.
Huy động các nguồn kinh phí làm mái che đi ra nhà vệ sinh ở khu vực Trung tâm. Xây dựng các hố đốt rác bảo đảm chắc chắn, thuận lợi trong việc đốt rác và bảo đảm vệ sinh, quy hoạch xây dựng hệ thống cống thoát nước.
Dự kiến hoàn thành: Tháng 8 năm 2020
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 3.4: Đạt Mức 2.
Tiêu chí 3.5. Thiết bị
Mức 1
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;
b) Có đủ TBDH đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Hàng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy học;
b) Có đủ TBDH theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các TBDH và TBDH tự làm.
Mức 3
Thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1. Điểm mạnh
Trường có đủ thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính được kết nối Internet. Có phòng thiết bị riêng, có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu theo quy định. Thiết bị, đồ dùng dạy học được trang bị đồng bộ, bổ sung kịp thời đảm bảo phục vụ tốt cho công tác dạy và học.
Công tác kiểm kê thiết bị được thực hiện hàng năm theo quy định, đánh giá được chất lượng các thiết bị đồ dùng dạy học và đưa ra phương án sửa chữa, bổ sung thay thế cho năm học tiếp theo.
Giáo viên tích cực mượn và sử dụng triệt để, hiệu quả thiết bị dạy học và thiết bị đồ dùng dạy học tự làm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Điểm yếu
Một số thiết bị dạy học cũ không phù hợp với chương trình giảng dạy hiện nay.
Công tác tự làm, tự sưu tầm đồ dùng dạy học của giáo viên dạy học khối lớp 1 còn chưa nhiều.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hàng năm có kế hoạch bổ sung, tu sửa thiết bị, đồ dùng dạy học. Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học.
Có kế hoạch phát động giáo viên tham gia làm đồ dùng dạy học và khen thưởng động viên những giáo viên có đồ dùng đạt giải. Ban giám hiệu và tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra, dự giờ những tiết học có sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học và rút kinh nghiệm sau mỗi giờ dạy.
Dự kiến thời gian hoàn thành: Tháng 4 năm 2020
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 3.5: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 3.6. Thư viện
Mức 1
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động dạy học;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu hoạt động dạy học của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
Mức 2
Thư viện của nhà trường đạt thư viện trường học đạt chuẩn trở lên.
Mức 3
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến trở lên; hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
1. Điểm mạnh
Thư viện được trang bị đủ số lượng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, báo và tạp chí, băng đĩa giáo khoa theo danh mục tối thiểu, được bổ sung sách báo, tài liệu tham khảo kịp thời, có ti vi, máy tính được kết nối Internet đáp ứng các hoạt động nghiên cứu, dạy học của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh. Phòng đọc được trưng bày đẹp, gây hứng thú cho độc giả. Sách, báo trong thư viện đáp ứng được nhu cầu của CBGV và học sinh. Ban Giám hiệu nhà trường luôn quan tâm tới các hoạt động của bạn đọc. Thư viện nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến.
2. Điểm yếu
Sách tham khảo trong thư viện chưa phong phú về chủng loại.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục duy trì tốt các hoạt động thư viện, tham mưu cấp có thẩm quyền mua sắm bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo để đáp ứng đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông. Hằng năm, tổ chức tốt ngày hội đọc sách tạo không gian văn hóa đọc trong nhà trường.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 3.6: Đạt Mức 2.
Đánh giá chung về Tiêu chuẩn 3:
- Điểm mạnh cơ bản:
Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, có cổng trường, có hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương. Trường có diện tích rộng, thoáng mát, thuận lợi cho công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng CSVC trường lớp. Có đủ phòng học đảm bảo cho học sinh học 2 buổi/ngày; có đủ hệ thống phòng chức năng, phòng Thư viện nhà trường đạt thư viện tiên tiến theo QĐ 01/2003/QĐ-BGD ĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phòng học ấm vào mùa đông mát vào mùa hè; 100% phòng học đều được trang bị đủ bàn ghế, có bảng chống loá, quạt mát, có nội quy học sinh và các khẩu hiệu được niêm yết trong mỗi phòng học. Các lớp học được trang trí đẹp phù hợp với thẩm mĩ lứa tuổi học sinh.
Các trang thiết bị dạy học hiện đại, đồng bộ. Các thiết bị, dụng cụ y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định. Có các loại máy tính, máy in, đảm bảo chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên và học sinh làm việc, học tập.
100% giáo viên có kế hoạch sử dụng và thường xuyên sử dụng thiết bị đồ dùng trong các giờ lên lớp, giờ thực hành, trong hoạt động chính khóa, ngoại khóa; có ý thức giữ gìn, bảo quản thiết bị, đồ dùng dạy học, mượn và trả đầy đủ.
Công tác kiểm kê thiết bị, đánh giá tài sản được thực hiện hàng năm theo quy định, đánh giá được chất lượng các thiết bị đồ dùng dạy học và đưa ra phương án sửa chữa, bổ sung thay thế cho năm học tiếp theo.
Trường có khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống nước đáp ứng nhu cầu của hoạt động giáo dục. Nhà trường có biện pháp duy trì, tăng cường hiệu quả sử dụng CSVC và thiết bị giáo dục hiện có.
Có hệ thống nước sạch phục vụ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của toàn trường. Hệ thống cống rãnh đảm bảo không gây ứ đọng, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Ngoài ra, nhà trường còn huy động một phần kinh phí do phụ huynh đóng góp, ủng hộ để hỗ trợ hoạt động giáo dục và tu sửa CSVC ở nhà trường khang trang đáp ứng yêu cầu chung của giáo dục tiểu học.
- Điểm yếu cơ bản:
Một số thiết bị dạy học cũ không phù hợp với chương trình giảng dạy hiện nay.
Công tác tự làm, tự sưu tầm đồ dùng dạy học của giáo viên dạy học khối lớp 1 còn chưa nhiều.
- Kiến nghị đối với trường:
Tiếp tục duy trì hằng tuần đảm bảo khuôn viên xanh, sạch, đẹp, an toàn; tiếp tục thực hiện giữ gìn khu vực vệ sinh đảm bảo sạch sẽ, không gây ô nhiễm môi trường; thường xuyên tu sửa hệ thống thoát nước; đặc biệt lưu tâm đến hệ thống cấp nước sạch cho nhà trường; huy động nguồn xã hội hóa, ngân sách nhà nước chi không thường xuyên mua thêm tài liệu tham khảo cho thư viện.
IV. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Mức 1
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Mức 2
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
Mức 3
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
1. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ BĐDCMHS của các lớp và nhà trường. Thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm của BĐDCMHS theo Điều lệ.
Xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp theo từng năm học.
Thực hiện kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ.
Nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi để BĐDCMHS hoạt động tốt, BGH Nhà trường và Hội phụ huynh luôn có mối quan hệ gần gũi với nhau. Phần lớn BĐDCMHS đều nhiệt tình quan tâm đến chất lượng giáo dục. Luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa nhà trường với BĐDCMHS nên các hoạt động đều mang lại hiệu quả cao.
2. Điểm yếu
Một số ít phụ huynh học sinh chưa thực sự quan tâm đến con em, giao khoán cho giáo viên và nhà trường.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Ban đại diện cha mẹ học sinh của các lớp và trường tiếp tục phát huy các thành tích đã đạt được. Thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Điều lệ. Nhà trường luôn khích lệ, động viên những PHHS đã từng tham gia vào Ban đại diện CMHS năm trước để có nhiều kinh nghiệm hoạt động.
Hướng dẫn Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường. Chủ động linh hoạt trong việc tổ chức các hoạt động.
Vận động cha mẹ học sinh các lớp tham gia đầy đủ các cuộc họp và có tinh thần ủng hộ các nguồn kinh phí nhằm động viên khuyến khích học sinh tích cực tham gia các cuộc thi. Tiếp tục vận động con em duy trì sĩ số đến trường để nâng cao chất lượng học tập.
Nhà trường phối hợp với Ban ĐDCMHS làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, phụ huynh học sinh tích cực ủng hộ các nguồn kinh phí để động viên học sinh tham gia các hoạt động giáo dục.
Dự kiến hoàn thành tháng 9 năm 2020.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 4.1: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 4.2. Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Mức 1
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
Mức 2
a) Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
Mức 3
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
1. Điểm mạnh
Nhà trường đã tham mưu tốt với cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương, phối kết hợp với các tổ chức đoàn thể, nhân dân địa phương, đặc biệt là Ban Đại diện CMHS trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.
Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục và đã nhận được sự ủng hộ của các tổ chức đoàn thể xã hội, các cá nhân trong và ngoài nhà trường.
Các nguồn lực huy động được từ các tổ chức đoàn thể, các doanh nghiệp, cá nhân đặc biệt là từ phụ huynh học sinh từ năm học 2015-2016 đến nay được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả thiết thực trong các hoạt động giáo dục của nhà trường.
2. Điểm yếu
Nguồn lực huy động trong phụ huynh còn thấp do kinh tế của đại đa số phụ huynh còn nghèo.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học, nhà trường tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy đảng, chính quyền địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục; xây dựng kế hoạch phối hợp với cấp ủy đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa phương, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, cá nhân…để tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ tại nhà trường.
Tiếp tục phối hợp với Đoàn thanh niên phường tổ chức tốt các hoạt động trong hè tại địa phương để thu hút, lôi cuốn cho học sinh tham gia đạt hiệu quả.
Tăng cường cơ sở vật chất, huy động các nguồn lực từ các tổ chức đoàn thể, các doanh nghiệp, cá nhân ủng hộ để tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Sau mỗi năm học, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối kết hợp giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, cá nhân để thực hiện các hoạt động giáo dục có hiệu quả hơn cho những năm học tiếp theo.
Dự kiến thời gian hoàn thành: tháng 9 năm 2020
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 4.2: Đạt Mức 2.
Đánh giá chung về Tiêu chuẩn 4:
- Điểm mạnh cơ bản:
Có đầy đủ Ban đại diện cha mẹ học sinh của các lớp và trường. Thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Điều lệ.
Xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp theo từng năm học.
Thực hiện kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ. Tổ chức, phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục nhà trường.
Nhà trường đã tham mưu tốt với cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương, phối kết hợp với các tổ chức đoàn thể, nhân dân địa phương, đặc biệt là Ban Đại diện CMHS trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.
Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục và đã nhận được sự ủng hộ của các tổ chức đoàn thể xã hội, các cá nhân trong và ngoài nhà trường.
Các nguồn lực huy động được từ các tổ chức đoàn thể, các doanh nghiệp, cá nhân đặc biệt là từ phụ huynh học sinh từ năm học 2015-2016 đến nay được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả thiết thực trong các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Điểm yếu cơ bản:
Nguồn lực huy động trong phụ huynh còn thấp do kinh tế của đại đa số phụ huynh còn nghèo.
- Kiến nghị đối với trường:
Tiếp tục duy trì tổ chức tốt các hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trong các năm học tiếp; lựa chọn những phụ huynh nhiệt tình, có trách nhiệm tham gia vào Ban đại diện cha mẹ học sinh để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động; tích cực, chủ động và sáng tạo hơn nữa trong việc phối hợp với địa phương, với các tổ chức, đoàn thể, các nhà hảo tâm để huy động các nguồn lực, góp phần cải thiện chất lượng cảnh quan trường lớp.
V. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
Mức 1
a) Đảm bảo theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện thông qua các hoạt động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch;
c) Được giải trình và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Mức 2
a) Đảm bảo tính cập nhật các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Được phổ biến, công khai để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng biết và phối hợp, giám sát nhà trường thực hiện kế hoạch.
1. Điểm mạnh
Xây dựng kịp thời các kế hoạch giáo dục, kế hoạch đảm bảo theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp học, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý. Nội dung kế hoạch đã bám sát các văn bản hướng dẫn của các cấp đảm bảo các mục tiêu giáo dục toàn diện trong các hoạt động giáo dục. Kế hoạch được giải trình và được phê duyệt theo quy định.
Giáo viên thực hiện nghiêm túc chương trình kế hoạch, dạy đủ các môn học, đúng theo chương trình, kế hoạch đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng. Lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh. Phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương.
Nội dung các kế hoạch giáo dục được xây dựng cụ thể theo từng tháng, tuần được phổ biến, công khai đến toàn thể giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng biết và phối hợp, giám sát trong việc thực hiện kế hoạch.
2. Điểm yếu
Việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HS năng khiếu của giáo viên tiếng Anh đạt hiệu quả chưa cao.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục cập nhật, nghiên cứu hệ thống văn bản chỉ đạo các cấp xây dựng kịp thời kế hoạch và đảm bảo mục tiêu, nâng cao chất lượng giáo dục.
BGH nhà trường tổ chức bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên công nghệ thông đặc biệt chú trọng bồi dưỡng Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc quy định soạn thảo văn bản.
Duy trì và thực hiện tốt các kế hoạch hoạt động chuyên môn của nhà trường. Tăng cường đầu tư cho chất lượng mũi nhọn, nâng số lượng và chất lượng học sinh đạt giải năng khiếu.
Xây dựng kế hoạch cụ thể, phân công giáo viên có nhiều kinh nghiệm, năng lực chuyên môn tốt và bố trí thời gian hợp lý cho việc bồi dưỡng, phụ đạo. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu cụ thể, chi tiết hơn theo từng môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Mỹ thuật… chú trọng đến việc bồi dưỡng học sinh thông qua việc tham gia một số cuộc thi trên mạng, các cuộc thi do Phòng tổ chức.
Dự kiến thời gian hoàn thành tháng 12 năm 2019
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 5.1: Đạt Mức 2.
Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
Mức 1
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường;
c) Thực hiện đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu học.
Mức 2
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
Mức 3
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
1. Điểm mạnh
Tổ chức rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của giáo viên và học sinh.
Nhà trường đã tổ chức dạy đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo Chương trình Giáo dục phổ thông cấp tiểu học quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đảm bảo mục tiêu giáo dục phổ thông.
Vận dụng linh hoạt các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đối tượng và môi trường giáo dục.
Việc đánh giá kết quả giáo dục bảo đảm tính toàn diện, khoa học, khách quan và trung thực. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, ở toàn cấp để xây dựng công cụ đánh giá thích hợp
Công tác bồi dưỡng được nhà trường đặc biệt quan tâm thực hiện có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng mũi nhọn và phù đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.
Công tác thi đua khen thưởng kịp thời đã động viên, khuyến khích học sinh tham gia hưởng ứng nhiệt tình các cuộc thi do các cấp tổ chức
2. Điểm yếu
Còn 01 giáo viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục cập nhật, nghiên cứu hệ thống văn bản chỉ đạo các cấp xây dựng kịp thời kế hoạch và đảm bảo mục tiêu, nâng cao chất lượng giáo dục.
BGH nhà trường tổ chức bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên công nghệ thông đặc biệt chú trọng bồi dưỡng Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc quy định soạn thảo văn bản.
Duy trì và thực hiện tốt các kế hoạch hoạt động chuyên môn của nhà trường. Tăng cường đầu tư cho chất lượng mũi nhọn, nâng số lượng và chất lượng học sinh đạt giải năng khiếu.
Xây dựng kế hoạch cụ thể, phân công giáo viên có nhiều kinh nghiệm, năng lực chuyên môn tốt và bố trí thời gian hợp lý cho việc bồi dưỡng, phụ đạo. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu cụ thể, chi tiết hơn theo từng môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Mỹ thuật… chú trọng đến việc bồi dưỡng học sinh thông qua việc tham gia một số cuộc thi trên mạng, các cuộc thi do Phòng tổ chức.
Dự kiến thời gian hoàn thành tháng 12 năm 2019
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 5.2: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Mức 1
a) Đảm bảo theo kế hoạch;
b) Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường;
c) Đảm bảo cho tất cả học sinh được tham gia.
Mức 2
Được tổ chức có hiệu quả, tạo cơ hội cho học sinh tham gia tích cực, chủ động, sáng tạo.
Mức 3
Nội dung và hình thức tổ chức các hoạt động phân hóa theo nhu cầu, năng lực sở trường của học sinh.
1. Điểm mạnh
Thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo chuyên môn của các cấp về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết; tổ chức triển khai hiệu quả, hợp lý, bám sát nhiệm vụ năm học của cấp học, của nhà trường.
Học sinh các lớp hưởng ứng nhiệt tình, tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp một cách tích cực, tự giác, với tinh thần ý thức trách nhiệm cao. Thông qua các hoạt động thu hút gây hứng thú trong học tập đối với học sinh.
Đã tổ chức tốt các hội thi để học sinh tham gia như: thi giao lưu Tiếng Việt, thi giai điệu tuổi hồng, thi vẽ tranh an toàn giao thông, Hội khỏe Phù Đổng. Hàng tuần, hàng tháng đều có đánh giá kết quả hoạt động ngoài giờ lên lớp vào các buổi chào cờ đầu tuần hay cuộc họp hội đồng mỗi tháng.
2. Điểm yếu
Trong quá trình tham gia các hoạt động giáo dục một số học sinh lớp 1,2 còn nhút nhát, rụt rè.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục duy trì các hoạt động giáo dục đạt kết quả, tích cực bồi dưỡng học sinh năng khiếu bằng phương pháp hình thức lôi cuốn, hấp dẫn nhằm nâng cao chất lượng các kỳ giao lưu văn hóa.
Trong những năm học tới, nhà trường tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo, các tổ chức đoàn thể trong địa phương, phối hợp với Ban đại diện Cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí để tổ chức cho học sinh được tham quan, dã ngoại nâng cao chất lượng dạy – học.
Dự kiến thời gian hoàn thành: Tháng 5 năm 2020.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 5.3: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Mức 1
a) Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công;
b) Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
c) Quản lý hồ sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy định.
Mức 2
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%.
Mức 3
Trong địa bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%.
1. Điểm mạnh
Nhà trường đã thực hiện tốt công tác PCGD, XMC tham gia thực hiện tốt nhiệm vụ PCGD, XMC tại địa phương. Điều tra, bổ sung, theo dõi thường xuyên cập nhật vào sổ phổ cập kịp thời. Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập quản lý số liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. Huy động 99% đến 100% trẻ 6 tuổi ra lớp đảm bảo kế hoạch giao.Tỉ lệ học sinh hoàn thành tốt của nhà trường hàng năm đạt 25%, trở lên. Tỉ lệ học sinh hoàn thành lớp học đạt 98,6% trở lên, trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học hàng năm đều đạt 98% trở lên.
2. Điểm yếu
Trong quá trình điều tra phổ cập vẫn còn một số giáo viên tham gia chưa nhiệt tình, tích cực.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền đến phụ huynh học sinh huy động tối đa trẻ 6 tuổi vào lớp 1.
Phối hợp tốt với các tổ chức, đoàn thể địa phương và trưởng bản để tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho nhân dân về mục tiêu giáo dục và đào tạo.
Giáo viên chủ nhiệm thường xuyên quan tâm đến học sinh để duy trì sĩ số. Nhà trường tiếp tục tổ chức tốt các hoạt động nhằm thu hút học sinh đến trường.
Ban chỉ đạo phổ cập cần chỉ đạo sát sao, quan tâm, đôn đốc giáo viên cần nâng cao nhận thức và tinh thần trách nhiệm về công tác phổ cập giáo dục.
Dự kiến thời gian hoàn thành: Tháng 5 năm 2020.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 5.4: Đạt Mức 3.
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
Mức 1
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 70%;
b) Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 65%;
c) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
Mức 2
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 85%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
Mức 3
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 95%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
1. Điểm mạnh
Trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể quan tâm tạo điều kiện để nhà trường hoàn thành tốt công tác Phổ cập giáo dục tiểu học. Hàng năm đều huy động được 100% trẻ trong độ tuổi đến trường. Tổ chức và thực hiện tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” có các biện pháp để duy trì sĩ số, không có học sinh bỏ học giữa chừng.
Kết quả đánh giá, xếp loại giáo dục hằng năm của học sinh trong nhà trường luôn ổn định và từng bước được nâng cao. Thường xuyên quan tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất cho học sinh. Học sinh có ý thức tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường, tích cực chăm sóc bồn hoa, cây cảnh và giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học của trường luôn ở mức cao qua từng năm. Tỷ lệ học sinh đến 11 tuổi hoàn thành chương tiểu học đạt 98% trở lên.
2. Điểm yếu
Trong quá trình học tập còn một số học sinh tiếp thu kiến thức bài học chậm. Chất lượng giáo dục HS ở một số lớp chưa đồng đều.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra chuyên môn, hàng tháng tổ chức kiểm tra chất lượng để điều chỉnh công tác quản lý, chỉ đạo, phương pháp dạy học. Thực hiện tốt công tác ôn tập, phụ đạo, bồi dưỡng học sinh. Quan tâm hơn nữa đến việc dạy học theo phân hóa đối tượng học sinh và quan tâm đặc biệt đến học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp để duy trì sĩ số học sinh. Có nhiều biện pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng giảng dạy, chất lượng giáo dục.
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng, động viên, khuyến khích học sinh để tạo động lực cho học sinh học tập và rèn luyện đạt kết quả cao.
Dự kiến thời gian hoàn thành: Tháng 5/2020
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí 5.5: Đạt Mức 3.
Đánh giá chung tiêu chuẩn 5:
- Điểm mạnh cơ bản của trường
Có đầy đủ kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học. Kế hoạch giáo dục của nhà trường đã đảm bảo theo quy định của chương trình giáo dục phổ thông, đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện thông qua các hoạt động giáo dục được xây dựng trong kế hoạch.
Giáo viên thực hiện nghiêm túc kế hoạch chương trình, tích cực vận dụng đổi mới phương pháp dạy học trong quá trình lên lớp. Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương.
Kế hoạch giáo dục của nhà trường được UBND xã Noong Luống, Phòng GD&ĐT huyện Điện Biên phê duyệt.
Việc đánh giá kết quả giáo dục bảo đảm tính toàn diện, khoa học, khách quan và trung thực. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, ở toàn cấp để xây dựng công cụ đánh giá thích hợp.
Công tác bồi dưỡng được nhà trường đặc biệt quan tâm, thực hiện có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng mũi nhọn và phù đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.
Công tác thi đua khen thưởng kịp thời đã động viên, khuyến khích học sinh tham gia hưởng ứng nhiệt tình các cuộc thi do các cấp tổ chức.
Nhà trường chỉ đạo Liên đội và giáo viên xây dựng đầy đủ, cụ thể, chi tiết kế hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục khác.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của ngành, của chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể trong và ngoài xã hội, sự phối kết hợp chặt chẽ với các đơn vị trường đóng trên địa bàn xã thực hiện tốt mục tiêu PCGDTH.
Huy động 100% trẻ 6 tuổi ra lớp đảm bảo kế hoạch giao.
Trường có đầy đủ hồ sơ quản lý và theo dõi kết quả học tập của học sinh theo từng lớp cũng như của toàn trường.
Tỉ lệ học sinh hoàn thành tốt của nhà trường hàng năm đạt 25% trở lên. Tỉ lệ học sinh hoàn thành lớp học, trẻ 11 tuổi HTCT TH hàng năm đều đạt 100%.
- Điểm yếu cơ bản của trường
Trong quá trình tham gia các hoạt động giáo dục một số học sinh lớp 1,2 còn nhút nhát, rụt rè.
- Kiến nghị với nhà trường
Tiếp tục duy trì các hoạt động giáo dục đạt kết quả, tích cực bồi dưỡng học sinh năng khiếu bằng phương pháp hình thức lôi cuốn, hấp dẫn nhằm nâng cao chất lượng các kỳ giao lưu văn hóa.
Trong những năm học tới, nhà trường tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo, các tổ chức đoàn thể trong địa phương, phối hợp với Ban đại diện Cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí để tổ chức cho học sinh được tham quan, dã ngoại nâng cao chất lượng dạy – học.
B. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí 1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, phù hợp, hiệu quả và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
1. Điểm mạnh
Kế hoạch hằng năm của nhà trường có nội dung được rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
2. Điểm yếu
Kế hoạch giáo dục của nhà trường chưa có nội dung tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong những năm tiếp theo nhà trường cần tham khảo nghiên cứu chương trình giáo dục tiên tiến phù hợp với tình hình điều kiện nhà trường của một số nước trong khu vực để đưa vào kế hoạch giáo dục.
4. Những nội dung chưa rõ
Việc tham khảo các chương trình giáo dục tiên tiến các nước trong khu vực của nhà trường.
5. Đánh giá tiêu chí M4.1: Không đạt
Tiêu chí 2. Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
1. Điểm mạnh
Nhà trường đã có kế hoạch trong công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu về văn nghệ, thể thao, học sinh giỏi các môn học; phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện phù hợp với đặc điểm điều kiện của nhà trường. Cuối kì, cuối năm đều có sơ kết, báo cáo đánh giá, rút kinh nghiệm để có hướng cải tiến công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu về văn nghệ, thể thao, học sinh giỏi các môn học và phụ đạo học sinh yếu, kém. Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Điểm yếu
Điều kiện CSVC nhà trường chưa đáp ứng cho việc bồi dưỡng và phụ đạo học sinh gặp khó khăn nhất là địa điểm học tập (học tại các phòng chức năng, học tại nhà giáo viên,…).
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Ban giám hiệu, giáo viên giảng dạy, giáo viên chủ nhiệm cần tăng cường phối hợp chặt chẽ với gia đình phụ huynh học sinh để giúp cho tất cả phụ huynh học sinh nhận thức rõ về nhiệm vụ học tập của con em trong nhà trường; chỉ đạo làm tốt công tác khảo sát phân loại học sinh. Phân công giáo viên giảng dạy hợp lý. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, học sinh khó khăn trong học tập và rèn luyện.
Các tổ chuyên môn tiếp tục đưa chuyên đề trao đổi kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu để đồng nghiệp hỗ trợ phát triển chuyên môn. Tăng cường trao đổi, học tập kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém trong nhà trường, học sinh khó khăn trong học tập và rèn luyện.
Kết hợp với Hội khuyến học, các tổ chức, cá nhân, Ban đại diện cha mẹ học sinh để động viên, khích lệ các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc về bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, học sinh khó khăn trong học tập và rèn luyện.
4. Những nội dung chưa rõ: Không
5. Đánh giá tiêu chí M4.2: Không đạt
Tiêu chí 3. Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, có kết nối Internet đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
1. Điểm mạnh
Thư viện đã được trang bị hệ thống máy tính kết nối Internet để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Hàng năm nhà trường thực hiện nghiêm túc việc kiểm kê sách, tài liệu.
2. Điểm yếu
Chưa có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục tham mưu các cấp có thẩm quyền, kêu gọi các nguồn đầu tư tự nguyện để duy trì, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại cho thư viện như: phần mềm quản lý thư viện ... Tích cực xây dựng, sưu tầm các loại tài liệu truyền thống và tài liệu số và để phục vụ nhu cầu hoạt động của nhà trường.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí M4.3: Không đạt
Tiêu chí 4. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
1. Điểm mạnh
Trường đã chủ động xây dựng phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với điều kiện của nhà trường và phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội của địa phương, có tính khả thi.
2. Điểm yếu
Chưa hoàn thành một số chỉ tiêu trong phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí M4.4: Không đạt
Tiêu chí 5. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
1. Điểm mạnh
Tập thể CBQL, giáo viên, nhân viên không ngừng nỗ lực trong các hoạt động giáo dục và các hoạt động khác để nâng cao vị thế của trường so với các đơn vị khác có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng.
2. Điểm yếu
Kết quả các hoạt động giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường chưa được vượt trội so với các đơn vị khác tại địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường cần tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với thực tiễn, tiềm lực của nhà trường và địa phương. Triển khai các giải pháp khoa học nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đã đề ra trong phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. Đa dạng hóa việc tiếp nhận các ý kiến đóng góp của cộng đồng, phụ huynh thông qua các kênh thông tin.
4. Những nội dung chưa rõ: Không.
5. Đánh giá tiêu chí M4.5: Không đạt
Đánh giá chung về các tiêu chí Mức 4:
- Điểm mạnh cơ bản:
Kế hoạch hằng năm của nhà trường có nội dung được rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
Nhà trường đã có kế hoạch trong công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu về văn nghệ, thể thao, học sinh giỏi các môn học; phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện phù hợp với đặc điểm điều kiện của nhà trường. Cuối kì, cuối năm đều có sơ kết, báo cáo đánh giá, rút kinh nghiệm để có hướng cải tiến công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu về văn nghệ, thể thao, học sinh giỏi các môn học và phụ đạo học sinh yếu, kém.
Hằng năm nhà trường có nhiều học sinh đạt kết quả cao trong các cuộc thi năng khiếu về văn nghệ, thể thao, học sinh giỏi các môn học được cấp có thẩm quyền ghi nhận. Hằng năm nhà trường thực hiện nghiêm túc việc kiểm kê sách, tài liệu. Nhà trường đã xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển cơ bản phù hợp với điều kiện thực tế và có tính khả thi.
- Điểm yếu cơ bản:
Kế hoạch giáo dục của nhà trường chưa có nội dung tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Điều kiện CSVC nhà trường chưa đáp ứng cho việc bồi dưỡng và phụ đạo học sinh gặp khó khăn nhất là địa điểm học tập (học tại các phòng chức năng, học tại nhà giáo viên,…).
Kế hoạch chiến lược phát triển chưa được đăng tải trên trang Website của nhà trường do thay đổi nhà cung cấp cổng thông tin điện tử nên bản đăng tải không khôi phục được. Kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường chưa được các cấp thẩm quyền ghi nhận.
Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua kết quả đánh giá theo các tiêu chuẩn ở Phần II; Đoàn đánh giá ngoài công nhận Trường TH Noong Luống đáp ứng nội hàm của các tiêu chí như sau:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3;
Mức 1: 27/27 (100%) Tiêu chí đạt Mức 1;
Mức 2: 27/27 (100%) Tiêu chí đạt Mức 2;
Mức 3: 19/19 (100%) Tiêu chí đạt Mức 3.
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4: 6/6 Tiêu chí không đạt.
- Mức đánh giá của đoàn đánh giá ngoài: Mức 2;
- Trường TH Noong Luống, huyện Điện Biên đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3 và: đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.
2. Kiến nghị
a) Sở Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đoàn đánh giá ngoài đề nghị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định công nhận Trường TH Noong Luống, huyện Điện Biên đạt Kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3 và trình UBND tỉnh công nhận Trường TH Noong Luống đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.
b) Trường TH Noong Luống, huyện Điện Biên
- Căn cứ báo cáo đánh giá ngoài, nhà trường bổ sung và hoàn thiện báo cáo TĐG; triển khai thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng đã được xác định (có cập nhật đầy đủ những đề xuất, tư vấn đã thống nhất giữa Đoàn đánh giá ngoài với nhà trường).
- Xem xét, nghiên cứu thành lập tổ phụ trách công tác Quản lý CLGD của nhà trường với cơ cấu nhân sự gọn và hiệu quả; có phân công nhiệm vụ cụ thể để theo dõi, đánh giá việc triển khai và thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng, thường xuyên và liên tục cập nhật các thông tin mới về cơ sở dữ liệu, các minh chứng, các thông tin có liên quan đến nội hàm các chỉ báo của bộ tiêu chuẩn đánh giá CLGD trường trung học.
- Chú trọng việc thu thập, lưu trữ, quản lý và sử dụng thông tin minh chứng (có bổ sung các minh chứng, thay thế minh chứng và xử lý những tình huống chưa đúng khi mã hóa minh chứng theo góp ý của Đoàn đánh giá ngoài); thiết lập mục lục hồ sơ minh chứng, khai thác triệt để những minh chứng có tính tổng hợp, nhiều thông tin; tích cực lập các biểu, bảng tổng hợp, thống kê các dữ liệu, số liệu (có ghi chú cụ thể nơi đang sử dụng, lưu trữ, bảo quản để tiện lợi trong việc tra cứu, tìm kiếm); tăng cường việc chụp ảnh, quay video các minh chứng và lưu trong USB để tinh giảm sự phức tạp và cồng kềnh của minh chứng, tạo tiền đề cho việc thực hiện báo cáo TĐG điện tử với các siêu liên kết file minh chứng.
- Từng bước xử lý hoàn chỉnh những nội dung tư vấn, đề xuất của Đoàn đánh giá ngoài đã được thống nhất với nhà trường như: Cập nhật và sắp xếp lại bảng danh mục mã hóa thông tin minh chứng, lập mục lục; hoàn thiện nội dung báo cáo TĐG; thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản; thay thế những từ ngữ chưa phù hợp hoặc sai lỗi chính tả; điều chỉnh những số liệu chưa nhất quán, những mâu thuẫn trong nội dung đánh giá từng tiêu chí, sắp xếp lại hồ sơ minh chứng phù hợp với các hộp đựng minh chứng.
- Về hồ sơ minh chứng
Nhà trường cần trang bị tủ chuyên lưu giữ hồ sơ minh chứng; cần sớm khắc phục một số thiếu sót như: Việc sắp xếp, mã hóa hồ sơ minh chứng chưa khoa học và chưa theo trình tự các tiêu chuẩn, một số minh chứng còn thiếu hồ sơ, chưa đầy đủ theo chu kỳ Kiểm định CLGD.
- Sau khi có kết quả đánh giá ngoài, nhà trường cần ưu tiên chọn những tiêu chí có nguy cơ không đạt ở lần đánh giá sau và có khả năng dễ phấn đấu đạt phù hợp với tiềm lực thực tại của nhà trường./.
Nơi nhận: - Sở GDĐT (để b/c); - Đơn vị được đánh giá ngoài; - Lưu. | Điện Biên, ngày 23 tháng 12 năm 2029 KT.TRƯỞNG ĐOÀN PHÓ TRƯỞNG ĐOÀN
Nguyễn Tuấn Anh |